How to use Cautious/Hedging Language
Để áp dụng ngôn ngữ thận trọng vào bài viết một cách hiệu quả nhất, có một số cách thông dụng sau đây:
- Modal verbs (Động từ khuyết thiếu): can, may, could, might, would, should, etc.
- Cách dùng: Đi trước động từ chính, động từ chính khi đó sử dụng ở dạng nguyên thể
- VD: Overuse of fast food results in detrimental effects on our health.
(Lạm dụng đồ ăn nhanh gây ra những hậu quả khôn lường với sức khỏe của chúng ta)
=> Overuse of fast food might result in detrimental effects on our health.
(Lạm dụng đồ ăn nhanh có thể gây ra những hậu quả khôn lường với sức khỏe của chúng ta)
- Reporting verbs (Động từ gián tiếp): claim, suggest, assert, maintain, argue, etc.
- Cách dùng: Sử dụng trong mệnh đề phụ đi trước mệnh đề chính
- VD: Smoking is bad for your health.
(Hút thuốc lá không tốt cho sức khỏe.)
=> People believe that smoking is bad for your health.
(Người ta cho rằng hút thuốc lá không tốt cho sức khỏe.)
- Quantifiers (Số từ, lượng từ): some, a fraction, a minority/majority of, a proportion of, to some extent, etc.
- Cách dùng: Đi trước danh từ, nhằm định lượng danh từ (tránh hàm ý bao quát tất cả)
- VD: Children nowadays spend all of their time watching TV.
(Trẻ em ngày nay dành toàn bộ thời gian để xem TV).
=> The majority of children nowadays spend most of their time watching TV.
(Phần lớn trẻ em ngày nay dành hầu hết thời gian để xem TV.)
- Appearance (Diễn đạt chỉ bề ngoài, xu hướng): appears to, seems to, is deemed to, tends to, has a tendency to, has the appearance of (N), is similar to (N), shares characteristics with (N), appears to be in line with (N), etc.
- Cách dùng: Đi trước động từ chính, khi đó động từ chính chia ở dạng nguyên thể
- VD: Women are better at multitasking than men.
(Phụ nữ làm nhiều việc một lúc tốt hơn đàn ông).
=> Women appear to be better at multitasking than men.
(Phụ nữ làm nhiều việc một lúc có vẻ tốt hơn đàn ông).
- Possibility (Diễn đạt chỉ khả năng): has the possibility of, has the potential to, is able to, is likely to, is prone to (Noun), has a chance to, has a likelihood to, has the probability to, etc.
- Cách dùng: Đi trước động từ chính, khi đó động từ chính chia ở dạng nguyên thể
- VD: Single-sex schools cause a higher rate of illiteracy among women.
(Các trường học phân biệt giới gây ra tỉ lệ mù chữ cao hơn ở nữ)
=> Single-sex schools are likely to cause a higher rate of illiteracy among women.
(Các trường học phân biệt giới có khả năng gây ra tỉ lệ mù chữ cao hơn ở nữ.)
- Frequency (Diễn đạt chỉ tần suất): sometimes, rarely, hardly, barely, scarcely, etc.
- Cách dùng: Sử dụng như các trạng từ chỉ tần suất khác đi trước động từ chính, động từ chính chia như thường
- VD: The storm didn’t lead to any considerable consequences.
(Cơn bão không gây ra hậu quả đáng kể gì).
=> The storm hardly led to any considerable consequences.
(Cơn bão hầu như không gây ra hậu quả đáng kể gì).
- Comparison (Sự so sánh): in a simpler way than..., more simply than…, When compared to…
- Cách dùng: Sử dụng như cấu trúc so sánh thông thường
- VD: Penalty is the best measure for traffic violators.
(Phạt là phương pháp hữu hiệu nhất cho những người vi phạm giao thông).
=> Penalty is a better measure for traffic violators when compared to training.
(Phạt là phương pháp hữu hiệu hơn cho những người vi phạm giao thông so với việc đào tạo).